Lệnh ủy nhiệm chi là 1 trong những lệnh phổ biến khi các bạn thực hiện giao dịch tại ngân hàng, mặc dù đây là một thuật ngữ khá quen thuộc nhưng vẫn còn nhiều người chưa thực sự hiểu rõ ủy nhiệm chi là gì? Cũng như ủy nhiệm chi hợp lệ sử dụng khi nào? Theo dõi ngay bài viết dưới đây của FintechAZ để tìm hiểu chi tiết bạn nhé!
Ủy Nhiệm Chi Là Gì?
Ủy nhiệm chi hay còn có tên gọi khác là lệnh chi hoặc UNC, đây là phương thức thanh toán mà người trả tiền sẽ lập lệnh thanh toán theo mẫu mà ngân hàng cung cấp.
Sau đó, người trả tiền sẽ gửi lại ngân hàng tại nơi mở tài khoản để yêu cầu trích một số tiền trong tài khoản thanh toán của mình bằng với số tiền ghi trên ủy nhiệm chi để trả cho người thụ hưởng.
Hiểu đơn giản hơn thì UNC là một loại chứng từ giao dịch mà phía người trả tiền sẽ lập với mục đích ủy quyền cho ngân hàng thanh toán số tiền cho người thụ hưởng.
Lưu ý: Ủy nhiệm chi phải do khách hàng lập, ký và ngân hàng chỉ căn cứ vào đó để thực hiện lệnh trích tiền để chuyển cho người hưởng thụ.
Ngoài lý do này thì việc ngân hàng tự động trích tiền từ tài khoản thanh toán của khách hàng là không được phép nếu không có văn bản thỏa thuận trước đó.
Ủy Nhiệm Chi Dùng Để Làm Gì?
Hiện nay, ủy nhiệm chi có thể sử dụng để thanh toán, chuyển tiền giữa hai tài khoản trong hoặc cùng hệ thống.
- Nếu sử dụng UNC để thanh toán thì khi thực hiện lệnh chi, số tiền của lệnh này sẽ được chuyển trực tiếp vào tài khoản thanh toán của người thụ hưởng.
- Nếu dùng UNC để chuyển tiền thì số tiền sẽ được chuyển vào tài khoản thanh toán của người thụ hưởng nếu cùng hệ thống ngân hàng. Nếu khác tài khoản ngân hàng thì sẽ trả cho người thụ hưởng qua tài khoản chuyển tiền phải trả.
Các Loại Ủy Nhiệm Chi Hiện Nay
Hiện nay khách hàng có thể sử dụng 2 mẫu ủy nhiệm là ủy nhiệm chi online hoặc mẫu ủy nhiệm chi được in sẵn tại quầy giao dịch ngân hàng.
Ủy Nhiệm Chi Online
Ủy nhiệm chi online là mẫu ủy nhiệm chi được in trực tiếp từ trên website của ngân hàng xuống, theo đó khách hàng chỉ cần truy cập vào website ngân hàng, điền theo form thông tin có sẵn trên website và in ra mang đến ngân hàng.
Ủy Nhiệm Chi Tại Quầy Giao Dịch
Nếu như không muốn viết ủy nhiệm chi online thì bạn có thể ra các quầy giao dịch của ngân hàng đễ lấy các mẫu giấy ủy nhiệm chi để viết trực tiếp.
Với những khách hàng có giao dịch thường xuyên thì ngân hàng thường sẽ cho khách hàng một quyển ủy nhiệm chi để chủ động viết nội dung trước nhằm tiết kiệm thời gian.
Ưu Nhược Điểm Khi Sử Dụng Ủy Nhiệm Chi
Thanh toán thông qua hình thức ủy nhiệm chi sẽ có ưu và nhược điểm riêng. Tùy theo nhu cầu và tình hình thực tế khách hàng có thể cân nhắc sử dụng.
Ưu Điểm
- Ủy nhiệm chi thường được diễn ra khá nhanh chóng và đơn giản bởi khi đó người thụ hưởng không còn phụ thuộc quá nhiều vào thời gian chi trả của người trả tiền.
- Bên trả tiền có thể ủy thác hoàn toàn cho ngân hàng giao dịch thanh toán trực tiếp với người thụ hưởng.
- Quá trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi diễn ra tuyệt đối an toàn và ít có sơ sót xảy ra.
Nhược Điểm
Bên cạnh những ưu điểm thì thanh toán qua ủy nhiệm chi cũng có 1 số hạn chế như:
- Trong trường hợp tài khoản người trả tiền không có đủ số dư thì sẽ dễ gây ra chậm trễ thanh toán trong quá trình thanh toán cho bên thụ hưởng, khi đó ngân hàng có thể sẽ từ chối thực hiện thanh toán và sẽ thực hiện thanh toán lại khi bên trả tiền bổ sung tiền vào tài khoản.
- Người trả tiền phải trả một khoản phí cho bên ngân hàng thương mại thực hiện ủy nhiệm chi.
Ủy Nhiệm Chi Có Mấy Liên?
Hiện nay, thông thường UNC sẽ có 2 liên, bao gồm:
- Liên 1: Ngân hàng giữ lại
- Liên 2: Sau khi ngân hàng xác nhận sẽ đóng dấu và trả lại cho khách hàng để kế toán doanh nghiệp căn cứ làm hạch toán.
Nội Dung Của Ủy Nhiệm Chi
Ủy nhiệm chi là gì? Nội dung như thế nào? Như đã nói ở trên, ủy nhiệm chi sẽ có 2 liên, một liên cho ngân hàng thương mại giữ lại, liên còn lại sau khi ngân hàng xác nhận sẽ đóng dấu và trả lại cho khách hàng để kế toán doanh nghiệp căn cứ làm kế toán.
Một giấy ủy nhiệm chi hợp lệ thường sẽ bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
- Chữ lệnh chi / ủy nhiệm chi, số seri là yếu tố bắt buộc đầu tiên.
- Tiếp đến là phần họ tên, địa chỉ và số hiệu tài khoản người trả tiền.
- Chắc chắn sẽ không thể thiếu tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền.
- Tiếp theo là họ tên, địa chỉ và số hiệu tài khoản của người thụ hưởng.
- Tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng.
- Số tiền thanh toán bằng chữ và số.
- Nơi và ngày tháng lập ủy nhiệm chi.
- Chữ ký của chủ tài khoản hoặc chữ ký của người được chủ tài khoản ủy quyền.
- Các yếu tố khác có liên quan do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định theo đúng pháp luật.
Hướng Dẫn Cách Viết Ủy Nhiệm Chi
Khách hàng có thể làm giấy ủy nhiệm chi online hoặc tại quầy giao dịch. Tuy nhiên dù thực hiện theo cách nào, bạn vẫn phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của phía ngân hàng.
Phần dành cho khách hàng
Ngày/tháng/năm: chính là ngày lập ủy nhiệm chi
Đơn vị trả tiền:
- Tên tài khoản: tên của cá nhân/doanh nghiệp đứng tên tài khoản trích tiền
- Số tài khoản: tài khoản của bên chuyển tiền
- Tại ngân hàng: chính là ngân hàng nơi khách hàng có tài khoản.
- Số tiền bằng số: là số tiền bạn muốn chuyển, phải ghi cụ thể số tiền và loại tiền. Ví dụ 20.000.000 VNĐ
- Số tiền bằng chữ: diễn giải đúng nội dung của số tiền bằng chữ. Ví dụ hai mươi triệu đồng.
- Nội dung thanh toán: chính là lý do bạn chuyển tiền
- Phí: lựa chọn phí do đơn vị chuyển tiền trả hay đơn vị thụ hưởng chi trả.
Đơn vị thụ hưởng:
- Đơn vị thụ hưởng/tên tài khoản thụ hưởng: chính là tên người/công ty/doanh nghiệp bạn muốn chuyển tiền. Lư ý phải ghi đầy đủ theo như tên đăng ký tài khoản.
- Số tài khoản: là số tài khoản bạn muốn chuyển tiền tới
- Tại ngân hàng: Số tài khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng nào thì ghi tên ngân hàng đó.
Phần dành cho ngân hàng:
- Số bút toán: Ghi số thứ tự bút toán
- Loại tiền: VNĐ
- Tài khoản ghi nợ
- Tài khoản ghi có
- Kế toán ký và đóng dấu
Ủy Nhiệm Chi Hợp Lệ Khi Nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 9 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 Chính phủ đã quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp để xem xét trường hợp ủy nhiệm chi có hợp pháp hay không. Cụ thể:
“Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Trừ các khoản chi quy định tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản chi sau:
- Khoản chi cho thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật; khoản chi hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị – xã hội trong doanh nghiệp;
- Các khoản chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của doanh nghiệp, chi phí tổ chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho người lao động của doanh nghiệp, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là người lao động của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
Đối với các trường hợp: Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra, mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản, của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp bán ra và dịch vụ mua của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh toán chi trả tiền cho người bán và Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.
c) Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các khoản chi của doanh nghiệp cho việc:
Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc, hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị – xã hội trong doanh nghiệp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này; cho việc thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể đối với trường hợp thanh toán theo hợp đồng mà thời điểm thanh toán khác với thời điểm ghi nhận chi phí theo quy định và các khoản chi không phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.”
Quy Trình Thanh Toán Ủy Nhiệm Chi
Ủy nhiệm chi là gì? Quy trình như thế nào? Một quy trình thanh toán ủy nhiệm chi hoàn chỉnh sẽ có tất cả 3 bước thực hiện:
Bước 1: Lập giao nhận ủy nhiệm chi
Người trả tiền thanh toán sẽ tiến hành làm thủ tục ủy nhiệm chi qua ngân hàng khi có nhu cầu chi trả. Cần lưu ý cung cấp đầy đủ thông tin để đảm bảo ủy nhiệm chi được lập hợp lệ.
Bước 2: Kiểm soát ủy nhiệm chi
Khi nhận được giấy lệnh chi, ngân hàng sẽ kiểm tra để xác định ủy nhiệm chi đã hợp lệ hay chưa. Ngoài ra, ngân hàng đồng thời thực hiện số dư tài khoản của bên trả tiền có đủ để thanh toán cho bên thụ hưởng hay không.
Trong trường hợp ủy nhiệm chi không hợp lệ thì ngân hàng sẽ yêu cầu bên trả tiền thanh toán chỉnh sửa, làm lại. Hay thậm chí từ chối giao dịch nếu ủy nhiệm chi có các thông tin chưa hợp lệ theo quy định.
Bước 3: Xử lý chứng từ và hạch toán
Khi lệnh chi của khách hàng hợp lệ, ngân hàng xử lý chứng từ, đồng thời thực hiện lệnh thanh toán chi tiền theo đúng yêu cầu của ủy nhiệm chi. Trong khoảng 1 ngày làm việc thì tài khoản thụ hưởng sẽ nhận được tiền của bên chi trả.
Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Ủy Nhiệm Chi Để Giao Dịch
Bất kỳ khách hàng nào cũng có thể thực hiện do tỉnh ủy nhiệm chi, tuy nhiên để quá trình này diễn ra nhanh chóng, bạn ghi nhớ một vài lưu ý dưới đây.
- Kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản xem có còn đủ để thực hiện giao dịch ủy nhiệm chi không. Nếu tài khoản không đủ, bạn cần phải chuyển thêm tiền vào.
- Khách hàng có thể tin xin form giấy ủy nhiệm chi của ngân hàng và điền đầy đủ thông tin trước tại nhà. Như vậy, khi mang giấy đến ngân hàng bạn sẽ được xử lý ngay.
- Thông tin trên giấy ủy nhiệm chi phải cung cấp một cách chính xác để không phải điều chỉnh, làm lại mất thời gian.
Mẫu Ủy Nhiệm Chi Của 1 Số Ngân Hàng Phổ Biến
Ủy nhiệm chi là gì? Hiện nay, mỗi một ngân hàng sẽ có một mẫu ủy nhiệm chi khác nhau. Một số mẫu tiêu biểu tại các ngân hàng:
Ủy Nhiệm Chi ACB
Mẫu ủy nhiệm chi ACB có phông nền màu xanh dương và logo gắn ở góc dưới cùng bên phải, tuy nhiên trên mẫu giấy này cũng bao gồm các thông tin tương tự như biểu mẫu của Vietcombank.
Vì vậy người ủy nhiệm chi cũng cần phải khai báo đầy đủ các dữ liệu cần thiết, có như vậy thì yêu cầu của bạn mới được ngân hàng phê duyệt.
Ủy Nhiệm Chi Vietcombank
Mẫu ủy nhiệm chi Vietcombank có in logo của đơn vị trên góc bên trái. Bên trong mẫu giấy này còn thể hiện các thông tin quan trọng như:
- Số tài khoản bên ủy nhiệm chi và người nhận ủy nhiệm chi
- Họ tên cả hai chủ tài khoản
- Địa chỉ liên hệ chủ tài khoản
- Chữ ký của các bên liên quan
Theo đó người dùng cần điền đầy đủ thông tin trên mẫu giấy để ngân hàng xem xét yêu cầu ủy nhiệm chi. Tất cả các dữ liệu sau đó sẽ được đơn vị tài chính lưu trữ để đối chiếu giao dịch.
Ủy Nhiệm Chi BIDV
Ủy Nhiệm Chi Agribank
Ủy Nhiệm Chi Eximbank
Ủy Nhiệm Chi Sacombank
Tổng kết
Ủy nhiệm chi chính là một trong những lệnh giao dịch phổ biến giữa các doanh nghiệp với nhau, bên cạnh đó với việc có ngân hàng làm trung gian thì UNC phần nào cũng thể hiện được sự an toàn trong các giao dịch phát sinh.
Hy vọng các bạn đã hiểu cụ thể ủy nhiệm chi là gì? Cũng như cách viết ủy nhiệm chi chi tiết. Chúc các bạn thực hiện giao dịch thành công!
Tìm hiểu thêm:
Tín dụng thư là gì? Những kiến thức về tín dụng thư L/C
Phương thức thanh toán T/T là gì? Những khái niệm cần biết
Đổi tiền rách ở ngân hàng có được không? Phí bao nhiêu?
Đổi tiền mới tại ngân hàng để lì xì có mất phí không?
Hội sở ngân hàng là gì? Phân biệt giữa chi nhánh, phòng giao dịch và hội sở
Bài viết được biên tập bởi: FintechAZ.com