OTP là gì, có mấy loại, cách sử dụng mật khẩu OTP an toàn

Nếu mới tìm hiểu thì chắc chắn bạn sẽ có những thắc mắc Mã OTP là gì? Hiện nay có bao nhiêu loại mã OTP? Cách sử dụng nó như thế nào để an toàn và hiệu quả? Tất cả các câu hỏi này sẽ được FintechAZ giải đáp chi tiết trong bài viết sau. Mời các bạn cùng theo dõi nhé!

Mã OTP Là Gì?

OTP là viết tắt của One Time Password, đây là loại mật khẩu chỉ sử dụng một lần. Mã OTP bao gồm một dãy các ký tự hoặc chữ số được ngân hàng, tổ chức, ứng dụng,… tạo ra gửi đến số điện thoại của bạn, từ đó nhằm xác nhận giao dịch, xác minh tài khoản để đảm bảo tính bảo mật.

Mã OTP chỉ được sử dụng để xác nhận đúng một lần duy nhất. Sau khoảng 30 giây đến 2 phút, nếu bạn chưa sử dụng thì mã xác nhận này cũng không còn hiệu lực.

Ngoài ra, mã OTP hiện nay còn được sử dụng để làm bảo mật 2 lớp khi khách hàng thực hiện đăng nhập các dịch vụ Internet Banking. Bạn cũng nhận được mã OTP này khi thực hiện đăng nhập trong các tài khoản trực tuyến như tài khoản Google.

Điều này có ý nghĩa rất quan trọng bởi nếu không có mã OTP đồng nghĩa với việc bạn sẽ không thể thực hiện được bất cứ lệnh giao dịch nào.

otp la gi
Mã Otp là gì?

Tại Sao Cần Sử Dụng Mã OTP?

Có thể nói, bản chất của mã OTP như một “Mật khẩu ” thứ hai của tài khoản ngân hàng được gửi về SMS số điện thoại của bạn.

Nó được sử dụng để xác minh các giao dịch, tài khoản nhằm ngăn chặn, giảm thiểu những rủi ro bị tấn công khi mật khẩu bị lộ hoặc hacker (tin tặc) xâm nhập.

Vì vậy, nếu bạn có vô tình để lộ mật khẩu thì kẻ gian cũng không thể nào sử dụng những thông tin đấy để thực hiện giao dịch được. Khi đó, bạn có đủ khả năng và thời gian để báo lên ngân hàng yêu cầu khóa thẻ hoặc tra cứu giao dịch phát sinh.

Ngoài ra, trong trường hợp bạn quên mật khẩu thì mã OTP cũng sẽ giúp xác minh chủ tài khoản, giúp bạn đặt lại mật khẩu mới hoặc lấy lại tài khoản bị đánh cắp.

Trong thời đại công nghệ thông tin quá phát triển như hiện nay,  nếu các ngân hàng không sử dụng mã OTP tạo thành bảo vệ 2 lớp trong giao dịch ngân hàng thì rất dễ dàng để các tin tắc hoặc hacker tấn công các giao dịch của khách nhằm chiếm lợi từ những giao dịch đấy.

tai sao can dung ma otp
Tại sao cần sử dụng mã OTP?

Các Loại Mã OTP Hiện Nay

Mã OTP được sinh ra khi khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking. Đây được xem là một loại hình dịch vụ nhằm tạo sự tiện lợi cho khách hàng trong mỗi lần giao dịch cũng như tăng tính bảo mật cho các lần giao dịch của khách hàng. Hiện nay đang phổ biến có 3 loại mã OTP được các ngân hàng hầu hết áp dụng đó là :

SMS OTP

Khi khách hàng thực hiện giao dịch như: Chuyển khoản, thanh toán dịch vụ .. bạn sẽ nhận được tin nhắn mã OTP từ ngân hàng gửi vào số điện mà khách hàng đã đăng ký với ngân hàng. Khách hàng sẽ sử dụng mã OTP này để thực hiện bước xác thực cuối cùng cho mỗi lần giao dịch.

Ví dụ: Bạn sử dụng thẻ ATM nội địa để chuyển tiền cho người thân, sau khi đã hoàn thành tất cả các công đoạn từ chọn số tiền, tài khoản gửi thì ngân hàng sẽ gửi về số điện thoại khách hàng một mã OTP, bạn dùng mã này để xác thực giao dịch đang thực hiện.

Đây là loại mã OTP phổ biến nhất hiện nay, hầu hết tất cả các ngân hàng đều áp dụng như: VP bank, Vietcombank, Vietinbank, BIDV …

Ngoài ra, khi đăng ký tài khoản mạng xã hội như Facebook, Twitter,… bạn cũng sẽ nhận được mã OTP để hoàn tất bước đăng ký, mã OTP cũng có thể được gửi tới điện thoại của bạn khi bạn muốn đổi mật khẩu tài khoản tại các trang này.

Token Key

Token Key là mã OTP đi kèm với chữ ký của bạn, chữ ký sẽ được mã hóa thành dãy số. Mã Token Key này sẽ được tạo ngẫu nhiên, được sử dụng khi bạn cần thực hiện thanh toán, ký hợp đồng điện tử…

Mã này bạn cũng chỉ được sử dụng để xác nhận duy nhất một lần cho mỗi giao dịch. Trong lĩnh vực ngân hàng Token Key được sử dụng nhiều nhất.

Smart OTP

Smart OTP là loại mã OTP kết hợp giữa SMS OTP và Token Key, đây là loại OTP sử dụng cho các ứng dụng trên điện thoại thông minh, máy tính bảng.

Để sử dụng được Smart OTP, bạn cần đăng ký với nơi cung cấp dịch vụ bạn sử dụng và kích hoạt thành công ứng dụng trên thiết bị của bạn.

Sau khi kích hoạt thành công thì Smart OTP sẽ hoạt động tương tự như Token Key. Tính bảo mật của Smart OTP hoàn toàn tuyệt đối vì nó không cho phép nhiều thiết bị dùng chung một ứng dụng tạo ra mã OTP.

Ưu điểm lớn của hình thức xác thực Smart OTP là không thể có nhiều thiết bị sử dụng chung một ứng dụng tạo ra mã OTP được, vì vậy mà tính bảo mật được đảm bảo tuyệt đối. Hiện nay cũng có rất nhiều ngân hàng đã triển khai ứng dụng Smart Token như TP Bank, BIDV, VP Bank…

1 Số Lưu Ý Khi Dùng Mã OTP

Mã OTP hiện nay được xem như là lớp bảo mật cuối cùng để bạn xác nhận thanh toán hay xác minh chính chủ tài khoản, vì vậy bạn cần lưu ý một số vấn đề sau khi sử dụng mã OTP:

  • Bạn không được phép cung cấp cho người khác, mã OTP cần được bảo mật tuyệt đối
  • Số điện thoại đăng ký mã OTP phải là chính chủ của bạn.
  • Bạn hãy đặt mật khẩu bảo vệ khi mở khóa điện thoại, mật khẩu mở tin nhắn điện thoại, tránh để người khác lấy được mã OTP của bạn.
  • Bạn nên thường xuyên thay đổi mật khẩu để đảm bảo an toàn và nâng cao độ bảo mật cho tài khoản của bạn.
  • Liên hệ ngay với đơn vị cung cấp dịch vụ bạn đang sử dụng tính năng mã OTP nếu phát hiện bị rò rỉ thông tin, hay mất điện thoại.
luu y khi dung otp
1 số lưu ý khi dùng mã Otp

Hướng Dẫn Sử Dụng Mã OTP Nhanh Chóng Và An Toàn

Hiện nay, cách sử dụng mã OTP để bảo mật an toàn cho giao dịch khá đơn giản. Khi thực hiện giao dịch, hệ thống ngân hàng sẽ tự động gửi mã OTP về tin nhắn điện thoại của khách hàng đã đăng ký trước đó.

Ví dụ, khách hàng muốn chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng BIDV sang một tài khoản ngân hàng khác thông qua Internet Banking. Khách hàng tiến hành đăng nhập bằng tên và mật khẩu như bình thường.

Sau đó, điền đầy đủ thông tin giao dịch bao gồm: Tên ngân hàng, số tài khoản thụ hưởng, tên tài khoản nhận, số tiền muốn chuyển kèm nội dung…Hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng kiểm tra thông tin giao dịch. Nếu đúng, khách hàng chỉ cần nhấn “Lấy mã OTP”.

Hệ thống ngân hàng sẽ gửi đến bạn mã OTP bao gồm một dãy số từ 4 đến 6 ký tự tùy quy định của mỗi ngân hàng. Mã OTP sẽ được gửi về tin nhắn điện thoại, bạn chỉ cần nhập chính xác mã và xác nhận yêu cầu giao dịch là xong.

Như vậy có thể thấy rằng, cách sử dụng mã OTP để bảo mật thông tin giao dịch rất dễ dàng, gần như tự động. Bằng cách này, khách hàng sẽ hoàn toàn an tâm không sợ kẻ gian đánh cắp thông tin và chiếm đoạt tài sản.

Ngoài ra, trong các trường hợp bạn nhập thông tin thanh toán online như dùng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, mặc định mã OTP cũng sẽ được gửi về số điện thoại để người dùng xác nhận giao dịch. Bằng cách này, dù bạn có bị mất thẻ thì kẻ gian cũng chưa chắc lấy được tiền của bạn.

Tổng Kết

Trên đây là bài viết giải đáp cho các bạn thắc mắc mã OTP là gì? Mã OTP dùng trong những trường hợp nào? Mã OTP hiện nay là một lớp bảo mật thứ hai rất hữu ích và bảo mật cho người dùng khi giao dịch online qua ứng dụng Internet Banking hay qua các loại thẻ tín dụng.

Hầu hết các ngân hàng trong nước cũng như quốc tế hiện nay đều áp dụng hình thức gửi mã OTP để đảm bảo quyền lợi cho người dùng.

Tìm hiểu thêm:

Token là gì? Cách sử dụng Token an toàn 

Dư nợ giảm dần là gì? Công thức tính chi tiết

Dư nợ là gì? Dư nợ tín dụng là gì?

Bảo lãnh ngân hàng là gì? Khi nào thì cần sử dụng?

Kế toán ngân hàng là gì? Lương thưởng như thế nào?

Bài viết được biên tập bởi: FintechAZ.com

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *